Chỉ số huyết áp là gì?
Chỉ số huyết áp là con số đo thể hiện áp lực của dòng máu tác động lên thành động mạch khi tim thực hiện chức năng bơm máu đi nuôi các cơ quan trong cơ thể.

Có 2 loại chỉ số đo huyết áp mà bạn cần quan tâm khi nhìn vào kết quả trên máy đo:

- Huyết áp tâm thu (SYS – Systolic Blood Pressure) là số lớn hơn hiển thị ở vị trí trên hoặc đứng trước trên màn hình máy đo. Nó thể hiện áp lực cao nhất của máu lên thành động mạch khi tim đang co bóp (khi tim đập) để đẩy máu vào hệ tuần hoàn.
- Huyết áp tâm trương (DIA – Diastolic Blood Pressure) là số nhỏ hơn hiển thị ở vị trí dưới hoặc đứng sau chỉ số tâm thu. Nó thể hiện áp lực thấp nhất của máu lên thành động mạch khi tim giãn ra, nghỉ ngơi giữa hai lần co bóp.
- Ngoài ra, hầu hết các máy đo huyết áp điện tử hiện nay còn hiển thị thêm chỉ số Nhịp tim (PULSE), được tính bằng số lần tim đập trong một phút (bpm – beats per minute).
Thường chỉ số huyết áp được biểu diễn dưới dạng một phân số, với huyết áp tâm thu ở trên (hoặc trước) và huyết áp tâm trương ở dưới (hoặc sau). Ví dụ: Huyết áp đo được là 120/80 mmHg có nghĩa là huyết áp tâm thu là 120 milimet thủy ngân (mmHg) và huyết áp tâm trương là 80 mmHg. Đây được xem là một chỉ số huyết áp bình thường, lý tưởng.
Xem thêm So sánh các loại máy đo huyết áp Omron.
Cách đọc chỉ số huyết áp trên máy đo huyết áp điện tử
Phân loại mức huyết áp và huyết áp bình thường theo độ tuổi
Bảng phân loại các mức huyết áp
Dưới đây là bảng chỉ số huyết áp (theo khuyến cáo của Hội Tim mạch Việt Nam, Tổ chức Y tế Thế giới WHO) giúp bạn tham khảo để phân loại mức độ huyết áp của mình. Bảng này thường áp dụng cho người trưởng thành từ 18 tuổi trở lên, không mắc các bệnh lý nền đặc biệt ảnh hưởng đến huyết áp. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, bạn cần liên hệ bác sĩ khi gặp các vấn đề về sức khỏe.
| Phân loại | Huyết áp tâm thu (SYS – mmHg) | Và/Hoặc | Huyết áp tâm trương (DIA – mmHg) |
|---|---|---|---|
| Huyết áp tối ưu | Nhỏ hơn 120 | và | Nhỏ hơn 80 |
| Huyết áp bình thường | 120 – 129 | và/hoặc | 80 – 84 |
| Tiền tăng huyết áp (Huyết áp bình thường cao) | 130 – 139 | và/hoặc | 85 – 89 |
| Tăng huyết áp độ 1 (Nhẹ) | 140 – 159 | và/hoặc | 90 – 99 |
| Tăng huyết áp độ 2 (Trung bình) | 160 – 179 | và/hoặc | 100 – 109 |
| Tăng huyết áp độ 3 (Nặng/Nghiêm trọng) | Lớn hơn hoặc bằng 180 | và/hoặc | Lớn hơn hoặc bằng 110 |
| Tăng huyết áp tâm thu đơn độc | Lớn hơn hoặc bằng 140 | và | Nhỏ hơn 90 |
| Huyết áp thấp | Nhỏ hơn 90 | và/hoặc | Nhỏ hơn 60 |
Huyết áp bình thường theo độ tuổi
Chỉ số huyết áp theo tuổi sẽ có sự thay đổi nhất định. Nhìn chung, huyết áp có xu hướng tăng nhẹ khi tuổi tác tăng lên. Dưới đây là bảng tham khảo mức huyết áp bình thường và giới hạn cao nhất có thể chấp nhận được theo các nhóm tuổi. Tuy nhiên, đây chỉ là giá trị tham khảo, việc đánh giá cụ thể cần dựa trên tình trạng sức khỏe tổng thể của mỗi người. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, bạn cần liên hệ bác sĩ khi gặp các vấn đề về sức khỏe.
| Độ tuổi | Chỉ số huyết áp bình thường (SYS/DIA mmHg) | Giá trị tối đa có thể chấp nhận (SYS/DIA mmHg) |
|---|---|---|
| Trẻ sơ sinh (1 – 12 tháng) | 75/50 | 100/70 |
| Trẻ nhỏ (1 – 5 tuổi) | 80/50 | 110/80 |
| Trẻ em (6 – 13 tuổi) | 85/55 | 120/80 |
| Thiếu niên (13 – 18 tuổi) | 95/60 – 105/73 | 120/81 – 135/85 |
| Người trưởng thành (19 – 40 tuổi) | 110/75 – 125/80 | 135/86 |
| Người trung niên (41 – 60 tuổi) | 125/83 – 130/85 | 140/89 – 144/90 |
| Người cao tuổi (Trên 60 tuổi) | 130/85 – 135/87 | 147/91 (Có thể chấp nhận cao hơn một chút tùy thể trạng) |
Nên làm gì khi có chỉ số huyết áp bất thường?
Khi phát hiện chỉ số huyết áp bất thường, bạn nên bình tĩnh, nghỉ ngơi hợp lý và tiến hành đo lại sau đó để xác nhận. Nếu những lần đo tiếp theo vẫn nhận kết quả chỉ số huyết áp cao hoặc thấp bất thường, bạn nên đến cơ sở y tế để được đo huyết áp đúng cách. Từ đó, bác sĩ sẽ có hướng dẫn các cách giúp kiểm soát huyết áp hoặc chỉ định điều trị bằng thuốc nếu cần.
Chỉ số huyết áp có thay đổi khi đo nhiều lần trong ngày không?
Huyết áp luôn thay đổi liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Do đó, khi đo huyết áp tại các thời điểm khác nhau có thể cho kết quả không giống nhau. Khi vận động, mức độ stress, thời gian ăn uống và nghỉ ngơi đều ảnh hưởng đến chỉ số huyết áp. Do đó, để có kết quả chính xác, nên đo huyết áp ở trạng thái nghỉ ngơi và tại cùng một thời điểm. Nghỉ ít nhất 1-2 phút giữa 2 lần đo và lấy kết quả cao hơn nếu tự đo tại nhà.
Nên đo huyết áp vào thời điểm nào trong ngày?
Thời điểm lý tưởng để đo huyết áp là vào buổi sáng sau khi thức dậy và buổi tối trước khi đi ngủ. Nên nghỉ ngơi khoảng 5 phút trước khi đo, ngồi thẳng đúng tư thế. Sau khi có kết quả đó, nên ghi lại để tiện theo dõi.
Một số máy đo huyết áp tốt

Các mẫu máy đo huyết áp Omron Bán Chạy
- https://s.shopee.vn/3VZnyqvx5i (Kèm Adapter) Máy Đo Huyết Áp OMRON HEM-7156T-A Chính Hãng – Kết Nối Điện Thoại – IntelliSense
- https://s.shopee.vn/1qRZzpQ6GC Máy đo huyết áp OMRON HEM 7142T2 – Đo huyết áp bắp tay – Không kèm bộ đổi nguồn
- https://s.shopee.vn/AKQ87NsKee Máy Đo Huyết Áp Cổ Tay Omron HEM-6161 | Công Nghệ Đo Intellisense ,Đo nhanh Cho Kết Quả Đo Chính Xác
Các mẫu máy đo huyết áp Omron Cao Cấp
- https://s.shopee.vn/5VKsMcU2aT Máy đo huyết áp tự động Omron HEM-7600T
- https://s.shopee.vn/9znHiuUW74 Máy Đo Huyết Áp Cổ Tay Tự Động OMRON HEM-6232T Bluetooth
- https://s.shopee.vn/4fllNEpZnB Máy Đo Huyết Áp Bắp Tay Kết Nối Bluetooth Omron HEM 7361T | Chức Năng Phát Hiện AFIB (Rung Tâm Nhĩ Cảnh Báo Đột Quỵ)
- https://s.shopee.vn/3Awx9alXfd Máy đo huyết áp bắp tay tự động + ECG | Complete Omron HEM-7530T

Leave a Reply